| Lời giôi thiệu ♦ Hình số 1: Trước khi Sáng Thế (Utangulizi ▪ Picha 1 (Fulaa 1: Paalya mwaanzo)) | |
|
| Hình số 2: Thượng Ðế Phán Dạy (Picha 2 (Fulaa 2: Mwabwaa Wak’i)) | |
|
| Hình số 3: Thế Giới Ðược Sáng Tạo (Picha 3 (Fulaa 3: ûûbi)) | |
|
| Hình số 4: A-đam và Ê-va (Picha 4 (Fulaa 4: Adamu and Haawe)) | |
|
| Hình số 5: Ca-in và A-bên (Picha 5 (Fulaa 5: Kaini na Abeli)) | |
|
| Hình số 6: Con Tàu Của Ông Nô-ê (Picha 6 (Fulaa 6: Safinaa Nowa)) | |
|
| Hình số 7: Cơn Lụt (Picha 7 (Fulaa 7: Ghaariki Flood)) | |
|
| Hình số 8: Áp-ra-ham, Sa-ra và Y-sác (Picha 8 (Fulaa 8: Buraahimu, Zahara na Isaak’a)) | |
|
| Hình số 9: Môi-se và Luật Pháp của Thượng Ðế (Picha 9 (Fulaa 9: Muusa na shriyaa Wak’i)) | |
|
| Hình số 10: Mười Ðiều Răn (Picha 10 (Fulaa 10: Shîriya ikûmu)) | |
|
| Hình số 11: Vật Hy Sinh Cho Tội Lỗi (Picha 11 (Fulaa 11: Dhab’ihu ya madhambi mambwaa)) | |
|
| Hình số 12: Ma-ri và Thiên Sứ (Picha 12 (Fulaa 12: Mwookozi a’ahid’iilwe)) | |
|
| Hình số 13: Sự Giáng Sinh của Ðức Chúa Giê-xu (Picha 13 (Fulaa 13: Kubhyaalîka kwa Yîsu)) | |
|
| Hình số 14: Sự trưởng thành của Ðức Chúa Giê-xu (Picha 14 (Fulaa 14: Maalimu Yîsu)) | |
|
| Hình số 15: Những Phép lạ do Ðức Chúa Giê-xu làm (Picha 15 (Fulaa 15: Miuj’izaa Yîsu)) | |
|
| Hình số 16: Ðức Chúa Giê-xu Chịu Thương Khó (Picha 16 (Fulaa 16: Yîsu mukutesekee)) | |
|
| Hình số 17: Ðức Chúa Giê-xu bị đóng đinh (Picha 17 (Fulaa 17: Yîsu mukusulub’ishwee)) | |
|
| Hình số 18: Ðức Chúa Giê-xu Sống Lại (Picha 18 (Fulaa 18: Sikwaa kûbûûchwa)) | |
|
| Hình số 19: Thô-ma (Picha 19 (Fulaa 19: Thomasi muku’aminiini)) | |
|
| Hình số 20: Ðức Chúa Giê-xu Thăng Thiên (Picha 20 (Fulaa 20: Kupaala binguuni)) | |
|
| Hình số 21: Thập tự giá (Picha 21 (Fulaa 21: Musalab’a ûû b’asi)) | |
|
| Hình số 22: Hai Con Ðường (Picha 22 (Fulaa 22: Gîla bîlî)) | |
|
| Hình số 23: Con Cái của Ðức Chúa Trời (Picha 23 (Fulaa 23: D’aani za Wak’i)) | |
|
| Hình số 24: Ðức Chúa Giê-xu và Ni-cô-đem (Picha 24 (Fulaa 24: Kubhyaalwa cheena ama ko’okoka)) | |
|
| Hình số 25: Sự Giáng Lâm của Ðức Thánh Linh (Picha 25 (Fulaa 25: Mooyo mutakatifu iizie)) | |
|
| Hình số 26: Ði Trong Ánh Sáng (Picha 26 (Fulaa 26: Kutembeya katîka mwaanga)) | |
|
| Hình số 27: Vâng Theo Lời của Ðức Chúa Trời (Picha 27 (Fulaa 27: Mûûdû mweelo)) | |
|
| Hình số 28: Gia đình Tín Ðồ Tin Lành (Picha 28 (Fulaa 28: Mûzyaa Wakiristo)) | |
|
| Hình số 29: Thương Yêu Kẻ Thù (Picha 29 (Fulaa 29: Mujhaame ad’ui yewwe)) | |
|
| Hình số 30: Ðức Chúa Giê-xu là Chúa Ðầy Quyền Năng (Picha 30 (Fulaa 30: Yîsu ni mweenye uweezo mûkûlû)) | |
|
| Hình số 31: Trục Xuất Quỷ Sa-tan (Picha 31 (Fulaa 31: kuwahad’a bepo wawîîwî mîlyûûlû)) | |
|
| Hình số 32: Theo Ðức Chúa Giê-xu (Picha 32 (Fulaa 32: Mad’eemo)) | |
|
| Hình số 33: Khi Một Tín Ðồ Tin Lành Phạm Tội (Picha 33 (Fulaa 33: Guya twiiriize madhambi)) | |
|
| Hình số 34: Bệnh Tật (Picha 34 (Fulaa 34: Roghoti)) | |
|
| Hình số 35: Sự Chết (Picha 35 (Fulaa 35: Kûfa)) | |
|
| Hình số 36: Thân Thể của Ðức Chúa Giê-xu (Picha 36 (Fulaa 36: Mîlyaa Kiristo)) | |
|
| Hình số 37: Sự Nhóm Họp (Picha 37 (Fulaa 37: Makutanwaa ko’omba)) | |
|
| Hình số 38: Ðức Chúa Giê-xu Sẽ Trở Lại (Picha 38 (Fulaa 38: Yîîsu jwaakûûya)) | |
|
| Hình số 39: Kết Quả (Picha 39 (Fulaa 39: Kubhyaala mid’aani)) | |
|
| Hình số 40: Nói Cho Người Khác Biết (Picha 40 (Fulaa 40: Kushuhud’iya)) | |
|
| Bước với Chúa yêu thương (Vietnamese Wimbo) | |
|